XOA BÓP BẤM HUYỆT ĐIỀU TRỊ LIỆT NỬA NGƯỜI DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
1. ĐẠI CƯƠNG
Tai biến mạch máu não (TBMMN) là sự xảy ra đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh thường là khu trú hơn lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ hoặc gây tử vong trong 24 giờ. Các khám xét loại trừ nguyên nhân chấn thương.
Theo Y học co truyền gọi là Bán thân bất toại, thuộc chứng trúng phong. Mục đích của quy trình này Nhằm hướng dẫn cho Người thực hiện ở các tuyến áp dụng điều trị.
2. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh liệt nửa người, không hôn mê; mạch, huyết áp, nhịp thở ổn định.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh đang hôn mê, các chỉ số mạch, huyết áp, nhịp thở chưa ổn định, và những vùng da loét do điểm tỳ, bệnh ngoài da vùng cần xoa bóp bấm huyệt.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
– Bác sỹ, Y sỹ được đào tạo về chuyên ngành y học cổ truyền được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
4.2. Phương tiện
– Phòng xoa bóp bấm huyệt, giường xoa bóp bấm huyệt
– Gối, ga trải giường
– Bột talc
– Cồn sát trùng
4.3. Người bênh
– Được hướng dẫn qui trình, vị trí bấm huyệt và đổng ý bấm huyệt.
– Tư thế nằm ngửa hoặc ngồi.
– Được khám và làm hổ sơ bệnh án theo qui định.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Thực hiên kỹ thuật
Xoa, xát, miết, day, bóp, lăn các vùng đầu, cổ, vai, tay, chân. | |||
Chứng thực | Bấm tả các huyệt sau | Bách hội | Thái dương |
Đồng tử liêu | Phong trì | ||
Đại chùy | Ngoại quan | ||
Chi câu | Dương lăng tuyền | ||
Âm lăng tuyền | Khâu khư | ||
Hành gian | Trung đô | ||
Can du | Đởm du | ||
Day bổ các huyệt | Thái khê | Âm cốc | |
Tam âm giao | |||
Chứng hư | Bấm tả các huyệt sau | Bách hội | Phong trì |
Trung đô | Hành gian | ||
Day bổ các huyệt | Kỳ môn | Chương môn | |
Túc tam lý | Tam âm giao | ||
Huyết hải | Thái khê | ||
Âm cốc | |||
Huyệt chung cho hai thể | Thất ngôn, bấm tả các huyệt | Á môn | Thượng liêm tuyền |
Ngoại kim tân | Ngoại ngọc dịch | ||
Liệt mặt, bấm tả các huyệt | Quyền liêu | Hạ quan | |
Địa thương | Giáp xa | ||
Thừa tương | Ế phong | ||
Liệt tay, bấm tả các huyệt | Giáp tích C4-C7 | Đại chùy | |
Tích trung | Kiên tỉnh | ||
Tý nhu | Kiên trình | ||
Cực tuyền | Khúc trì | ||
Thủ tam lý | Chi câu | ||
Ngoại quan | Bát tà | ||
Liệt chân, bấm tả các huyệt | Giáp tích D12-L5 | Tích trung | |
Yêu dương quan | Hoàn khiêu | ||
Thừa phù | Trật biên | ||
Ân môn | Thừa sơn | ||
Côn lôn | Thượng cự hư | ||
Giải khê | Khâu khư | ||
Địa ngũ hội |
5.2. Liệu trình điều trị
– Xoa bóp 30 phút/lần/ngày.
– Một liệu trình điều trị từ 15 – 30 ngày, tùy theo mức độ và diễn biến của bệnh. Có thể điều trị nhiều liệu trình.
6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
6.1. Theo dõi
Toàn trạng, các triệu chứng kèm theo nếu có.
6.2. Xử trí tai biến: Choáng
Triệu chứng: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
Xử trí: dừng xoa bóp bấm huyệt, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ.
Theo dõi mạch, huyết áp.